Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý là yếu tố bắt buộc giúp đảm bảo nước đầu ra an toàn, không gây ô nhiễm môi trường. Đây cũng là căn cứ pháp lý quan trọng mà các cơ sở cần tuân thủ để tránh bị xử phạt. Trong bài viết sau, cùng VUTA tìm hiểu chi tiết về quy định hiện hành, thông số kỹ thuật và lưu ý khi áp dụng để xử lý nước thải hiệu quả.

Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý là gì?
Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý là mức giới hạn tối đa cho phép đối với các thông số ô nhiễm như BOD, COD, Amoni,… trong nước thải sau khi đã qua hệ thống xử lý. Đây là căn cứ quan trọng để đánh giá liệu nước thải có đủ điều kiện an toàn để xả ra môi trường tự nhiên hay không.
Tại Việt Nam, tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2025/BTNMT, do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Việc tuân thủ đúng tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý giúp bảo vệ môi trường sống và sức khỏe cộng đồng, đồng thời tránh các rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp và cơ sở sản xuất.

Chi tiết các tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý
Để đảm bảo an toàn cho môi trường và sức khỏe cộng đồng, tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý bắt buộc phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt được ban hành trong QCVN 14:2025/BTNMT. Dưới đây là những nội dung quan trọng liên quan đến tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý, bao gồm phạm vi áp dụng, thông số kỹ thuật, các yếu tố ảnh hưởng và những điểm mới cần lưu ý.
Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý
- Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý được áp dụng đối với nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm rửa, giặt giũ, vệ sinh cá nhân.
- Áp dụng cho cả nước thải từ các cơ sở dịch vụ như khách sạn, y tế, nhà hàng, trung tâm thương mại… nếu nước thải có tính chất sinh hoạt.
- Không áp dụng trong trường hợp nước thải được xả vào hệ thống xử lý tập trung hay xử lý tại chỗ theo quy định riêng.

Các thông số kỹ thuật cần tuân thủ theo quy chuẩn
Một số thông số chính trong tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý theo QCVN 14:2025/BTNMT bao gồm:
- pH: 5 – 9
- BOD5 (20°C): 30 – 50 mg/l
- Tổng chất rắn lơ lửng (TSS): 50 – 100 mg/l
- Amoni (tính theo N): 5 – 10 mg/l
- Sunfua (H₂S): 1 – 4 mg/l
- Tổng Coliforms: 3.000 – 5.000 MPN/100ml
- Các chất khác như COD, photpho, nitơ, dầu mỡ, kim loại nặng (Pb ≤ 0.5 mg/l), chất hữu cơ độc hại (≤ 0.1 mg/l) cũng có quy định cụ thể.
Phân loại theo cột A và B – Mức độ nghiêm ngặt theo nguồn tiếp nhận
Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý trong QCVN 14:2008/BTNMT được chia thành:
- Cột A: Áp dụng cho nước thải xả vào nguồn sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Cột B: Áp dụng cho nguồn tiếp nhận không phục vụ cấp nước sinh hoạt.
Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý
Hiệu quả xử lý và khả năng đáp ứng tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý phụ thuộc vào:
- Công nghệ xử lý: Sinh học (UASB, MBBR, SBR…), hóa lý hoặc kết hợp.
- Quy mô xử lý: Từ hộ gia đình nhỏ lẻ đến khu công nghiệp, khu dân cư lớn.
- Lưu lượng và tính chất nước đầu vào: Nước có tải lượng ô nhiễm cao đòi hỏi công nghệ chuyên biệt.
- Vị trí xả thải: Nguồn tiếp nhận càng nhạy cảm, tiêu chuẩn càng nghiêm ngặt.

So sánh tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý mới và cũ – QCVN 14:2025/BTNMT và QCVN 14:2008/BTNMT
- QCVN 14:2025/BTNMT cập nhật chi tiết hơn về phạm vi áp dụng và thông số cụ thể.
- Bổ sung quy định cho các đối tượng mới như cơ sở lưu trú, y tế, dịch vụ.
- Điều chỉnh giới hạn và mở rộng giám sát thêm một số thông số như kim loại nặng, chất hữu cơ độc hại.
Bổ sung từ quy định pháp luật liên quan
- Ngoài QCVN 14:2025/BTNMT, còn có các quy chuẩn khác như:
- QCVN 40:2011/BTNMT – Dành cho nước thải công nghiệp.
- QCVN 62-MT:2016/BTNMT – Dành cho nước thải chăn nuôi.
- Trường hợp tái sử dụng nước, áp dụng thêm:
- QCVN 01:2009/BYT – Cho sinh hoạt.
- QCVN 02:2009/BYT – Cho sản xuất thực phẩm.

Lưu ý khi áp dụng các tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý
Khi áp dụng tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý, các đơn vị cần lưu ý những điểm cốt lõi sau để đảm bảo hiệu quả xử lý và tuân thủ quy định pháp luật:
- Tuân thủ đúng quy chuẩn pháp lý hiện hành: Các cơ sở phải áp dụng tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý theo QCVN 14:2008/BTNMT hoặc phiên bản mới nhất là QCVN 14:2025/BTNMT, tùy theo thời điểm vận hành và quy mô hoạt động.
- Chọn công nghệ xử lý phù hợp với tính chất nước thải: Việc đáp ứng tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý đòi hỏi lựa chọn giải pháp kỹ thuật phù hợp như xử lý sinh học, cơ học hoặc hóa học để kiểm soát các chỉ tiêu pH, BOD5, COD, TSS, Amoni, Coliforms,…
- Thực hiện kiểm tra, bảo trì hệ thống định kỳ: Để đảm bảo chất lượng nước đầu ra đạt tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý, hệ thống xử lý cần được giám sát vận hành, bảo trì thường xuyên và có kế hoạch quản lý rủi ro kỹ lưỡng.
- Cân nhắc tái sử dụng nước sau xử lý an toàn: Việc sử dụng lại nước đã qua xử lý theo tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý cần phù hợp mục đích như tưới cây, làm mát kỹ thuật,… Tránh tái sử dụng cho sinh hoạt nếu không có biện pháp kiểm soát bổ sung và đánh giá rủi ro kỹ lưỡng.
Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý là cơ sở quan trọng để đánh giá mức độ an toàn trước khi xả thải ra môi trường. Tuân thủ đúng quy chuẩn không chỉ bảo vệ sức khỏe cộng đồng mà còn giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý. Liên hệ VUTA để được tư vấn giải pháp xử lý nước thải sinh hoạt hiệu quả, đúng chuẩn.

